Suzuki XL7 là dòng SUV 7 chỗ thương hiệu Nhật Bản được sản xuất từ năm 1998, tính đến nay, XL7 tại Việt Nam chính là thế hệ thứ 3 của dòng xe này.
Trong thời gian đầu gia nhập thị trường Việt, Suzuki XL7 thật sự đã đáp ứng được sự kỳ vọng của người sử dụng. Và tính đến thời điểm hiện tại, Suzuki XL7 Sport Limited là phiên bản mới nhất với sự bổ sung nâng cấp đáng chú ý như: sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360, camera hành trình, đặc biệt hơn, tất cả các phiên bản mới của dong XL7 còn được nâng cấp hệ thống khi thải đạt tiêu chuẩn Euro 5, đầy thân thiện với môi trường.
Thực tế cho thấy, mẫu xe Suzuki XL7 hiện là dòng xe chủ lực của VISUCO tại thị trường Việt. Doanh số ước tính của dòng xe này trong năm 2021 đã chiếm đến hơn 70% doanh số các dòng xe ô tô du lịch của Suzuki Việt Nam bán ra thị trường. Hiện tại, mức giá xe Suzuki XL7 công bố dành cho phiên bản tiêu chuẩn là 599,9 triệu đồng, phiên bản ghế da là 609,9 triệu đồng và phiên bạn giới hạn Suzuki XL7 Sport Limited có giá bán công bố là 639,9 triệu đồng.
Nếu so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp thì Suzuki XL7 hiện là mẫu xe 7 chỗ có giá bán tốt nhất hiện nay. Thêm vào đó, việc mua xe Suzuki XL7 cũng được giảm giá tối ưu nhờ vào chính sách khuyến mãi của VISUCO cũng như từ các đại lý chính hãng nói chung.
LIÊN HỆ LÁI THỬ | TƯ VẤN TRẢ GÓP | THÔNG TIN ƯU ĐÃI |
|
Hotline: 0888.666.279 |
BẢNG GIÁ XE SUZUKI XL7 MỚI NHẤT
Phiên bản |
Giá xe (triệu đồng) |
Suzuki XL7 GLX (Euro5) |
599,9 |
Suzuki XL7 GLX (ghế da Euro5) |
609,9 |
Suzuki XL7 Sport Limited (Euro5) |
639,9 |
BẢNG GIÁ XE SUZUKI XL7 LĂN BÁNH TẠM TÍNH
ĐÁNH GIÁ XE SUZUKI XL7 PHIÊN BẢN MỚI NHẤT
Ngoại thất Suzuki XL7 mới
Suzuki XL7 phiên bản mới được trang bị hệ thống đèn pha và đèn chiếu sáng ban ngày LED sắc nét tạo thêm sự sắc sảo cho phần đầu xe. Ngoài ra, đèn pha LED phản quang giúp tăng thêm ánh sáng cho người lái khi vận hành xe vào ban đêm.
Mẫu SUV 7 chỗ mới Suzuki XL7 có vóc dáng mạnh mẽ với bộ mâm hợp kim 5 chấu kép 16 inch kết hợp với cản trước và sau mạ bạc cùng các đường viền bảo vệ quanh thân xe làm bằng nhựa đen giúp tránh hư hỏng cho xe. Phía trên thân xe là giá nóc giúp tăng sức chứa hành lý và tăng tính thực dụng cho xe.
Phần đuôi xe khá giống Suzuki Ertiga nhưng cản sau có thiết kế thể thao và cá tính hơn.
Với kích thước lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm x 1.775 x 1.710 mm và khoảng sáng gầm 200 mm, Suzuki XL7 cũng có thông số kỹ thuật lớn hơn người anh em của mình.
Suzuki XL7 Sport Limited có thiết kế thể thao mạnh mẽ
Đặc biệt ở phiên bản Suzuki XL7 Sport Limited mới ra mắt được bổ sung thêm cánh gió phía đuôi sau xe, tạo điểm nhấn thể thao hơn. Ngoài ra, xe còn có tem mới chứng nhận đạt tiêu chuẩn khí thải Euro5 thân thiện với môi trường hơn.
Nội thất xe Suzuki XL7 mới
Không gian nội thất của Suzuki XL7 mới khá rộng rãi, với cấu trúc 3 hàng ghế, đủ cho 7 người lớn ngồi thoải mái. Vô lăng 3 chấu tích hợp các nút chức năng tiện lợi. Ở phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin màu đỏ nổi bật nằm giữa 2 cụm analog.
Ghế của Suzuki XL7 được bọc nỉ. Trong đó có ghế lái điều chỉnh độ cao ghế, trượt và ngả 2 bên. Hàng ghế thứ ba áp dụng cơ chế trượt một nút để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng ra vào hàng ghế thứ ba. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp khối lượng hành lý tăng lên đáng kể.
Chính giữa bảng táp-lô là màn hình cảm ứng 10 inch tương thích với Apple CarPlay / Android Auto và camera dự phòng kết nối với điện thoại thông minh. Giữa hai hàng ghế có ổ cắm phụ và ngăn để đồ tiện lợi.
Ngoài ra, Suzuki XL7 mới còn được trang bị một số tính năng hữu ích khác như nút bấm khởi động thông minh, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt gần cần số phía trước trong khay, cốp điện mở bằng lẫy, tính năng đá cốp và camera 360.
Riêng phiên bản Suzuki XL7 Sport Limited được bổ sung thêm một số tiện ích như cửa cốp chỉnh điện tích hợp cảm biến mở cốp, sạc không dây, kính tối màu được dán phim cách nhiệt UV / IR (tia cực tím / hồng ngoại) giúp chống nóng và chống lóa, giúp tăng tính tiện lợi cho người sử dụng.
Động cơ xe Suzuki XL7 2022
Suzuki XL7 phiên bản mới được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh, công suất 105 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm. Đi cùng khối động cơ này là hộp số tự động 4 cấp. Ngoài ra, XL7 còn được gia cố thêm các vật liệu tiêu âm đặc biệt nhằm mang lại cho người sử dụng một không gian yên tĩnh và thoải nhất khi ngồi bên trong xe.
Ngoài ra, Suzuki XL7 còn được nâng cấp hệ thông khí thải đạt tiêu chuẩn Euro 5 thân thiện hơn với môi trường cũng như vận hành tiết kiệm nhiên liệu tối ưu với những yêu cầu về công nghệ hiện đại hơn.
Cùng với đó, XL7 còn được trang bị là hàng loạt công nghệ an toàn tiên tiến như: Hệ thống cân bằng điện tử (ESP); HHC khi vượt dốc; hệ thống túi khí SRS và cảm biến đỗ xe; ghế phụ trẻ em, camera 360, camera hành trình tích hợp với gương chiếu hậu điện tử bên trong xe. Đặc biệt, thân xe với các cấu trúc giảm chấn thương cho người đi bộ cũng được xuất hiện trên XL7 mới.
Thông số kỹ thuật Suzuki XL7 phiên bản mới
Thực tế cho thấy Suzuki XL7 phiên bản mới có giá bán cạnh tránh rất tốt so với các đối thủ cùng phân khúc xe 7 chỗ tại Việt Nam. Hơn thế, không phải vì có mức giá thấp hơn đối thủ mà XL7 tỏ ra thua kém về tính năng, trang bị, thậm chí mẫu xe này còn có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn khá nhiều so với các đối thủ.
Suzuki XL7 có thiết kế theo kiểu SUV khá bắt mắt, được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Cụ thể như: Thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, đậm tính thể thao và hiện đại, khoảng sáng gầm cao tới 200mm. Nội thất rộng rãi và thoải mái cho hành trình dài, được trang bị nhiều option hiện đại như: Tùy chọn ghế da, khóa cửa theo tốc độ, cảnh báo tốc độ, màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth/Apple Carplay/Android Auto, âm thanh 6 loa, điều hòa tự động, cửa gió cho hàng ghế sau, khay để cốc làm mát, cổng sạc 12V cho cả 3 hàng ghế,….
Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của Suzuki XL7 phiên bản mới nhất hiện nay, cụ thể:
Thông số |
Suzuki XL7 |
|
Kích thước |
||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) |
4.450 x 1.775 x 1.710 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.740 |
|
Khoảng cách bánh xe (mm) |
Trước |
1.515 |
Sau |
1.530 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,2 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
200 |
|
Số chỗ ngồi |
7 |
|
Dung tích bình xăng (L) |
45 |
|
Dung tích khoang hành lý (L) |
Tối đa |
803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới |
550 |
|
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - sử dụng tấm lót khoang hành lý |
153 |
|
Trọng lượng (kg) |
Không tải |
1.175 |
Toàn tải |
1.730 |
|
Động cơ |
||
Kiểu động cơ |
K15B |
|
Số xy lanh |
4 |
|
Số van |
16 |
|
Dung tích động cơ (cm3) |
1.462 |
|
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm) |
74 x 85 |
|
Tỷ số nén |
10,5 |
|
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) |
77 @ 6.000 |
|
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
138 @ 4.400 |
|
Hệ thống phun nhiên liệu |
Phun xăng đa điểm |
|
Kiểu hộp số |
4 AT |
|
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) |
Kết hợp |
6,39 |
Đô thị |
7,99 |
|
Ngoài đô thị |
5,47 |
|
Ngoại thất |
||
Lưới tản nhiệt trước |
Chrome |
|
Ốp viền cốp |
Có |
|
Tay nắm cửa |
Chrome |
|
Mở cốp bằng tay nắm cửa |
Có |
|
Vòm bánh xe mở rộng |
||
Thanh giá nóc |
||
Đèn pha |
LED |
|
Cụm đèn hậu |
LED với đèn chỉ dẫn |
|
Đèn sương mù trước |
Có |
|
Đèn chạy ban ngày |
||
Gạt mưa |
Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính |
|
Sau: 1 tốc độ + rửa kính |
||
Gương chiếu hậu phía ngoài |
Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ |
|
Nội thất |
||
Vô lăng 3 chấu |
Bọc da |
|
Nút điều chỉnh âm thanh |
||
Chỉnh gật gù |
||
Tay lái trợ lực điện |
Có |
|
Màn hình hiển thị thông tin |
Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái |
|
Báo tắt đèn và chìa khóa |
Có |
|
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ |
Đèn & báo động |
|
Báo cửa đóng hờ |
Có |
|
Báo sắp hết nhiên liệu |
||
Cửa kính chỉnh điện |
Trước & Sau |
|
Khóa cửa trung tâm |
Nút điều khiển bên ghế lái |
|
Khóa cửa từ xa |
Tích hợp đèn báo |
|
Khởi động bằng nút bấm |
||
Điều hòa không khí |
Phía trước |
Tự động |
Phía sau |
Chỉnh cơ |
|
Chế độ sưởi |
Có |
|
Lọc không khí |
Có |
|
Âm thanh |
Loa trước / sau x 2 |
Có |
Loa Tweeter trước |
||
Màn hình cảm ứng 10" + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto |
||
Camera lùi |
||
Đèn cabin |
Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) |
|
Tấm che nắng |
Phía ghế lái và ghế phụ |
|
Với gương (phía ghế phụ) |
||
Hộc đựng ly |
Trước x 2 |
|
Hộc làm mát |
||
Cổng sạc 12V |
Hộc đựng đồ trung tâm x 1 |
|
Hàng ghế thứ 2 x 1 |
||
Hàng ghế thứ 3 x 1 |
||
Bệ tỳ tay trung tâm |
Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) |
|
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) |
||
Tay nắm cửa phía trong |
Mạ crôm |
|
Ghế trước |
Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) |
|
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) |
||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) |
||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) |
||
Hàng ghế thứ 2 |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) |
|
Chức năng trượt và ngả |
||
Gập 60:40 |
||
Hàng ghế thứ 3 |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) |
|
Gập 50:50 |
||
Chất liệu bọc ghế |
Nỉ |
|
Tùy chọn Da |
||
Khung gầm |
||
Bánh lái |
Cơ cấu thanh răng, bánh răng |
|
Phanh |
Trước |
Đĩa thông gió |
Sau |
Tang trống |
|
Hệ thống treo |
Trước |
MacPherson với lò xo cuộn |
Sau |
Thanh xoắn với lò xo cuộn |
|
Kiểu lốp |
195/60R16 |
|
An toàn |
||
Túi khí SRS phía trước |
Có |
|
Dây đai an toàn |
Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng |
|
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm |
||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 |
||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2 |
Có |
|
Dây ràng ghế trẻ em x2 |
||
Khóa an toàn trẻ em |
||
Thanh gia cố bên hông xe |
||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) |
||
Hỗ trợ lực phanh (BA) |
||
Kiểm soát lực kéo (Traction Control) |
||
Cân bằng điện tử (ESP) |
||
Khởi hành ngang dốc (HHC) |
||
Cảm biến lùi |
||
Hệ thống chống trộm |